👨‍🔬 Đội ngũ nhà khoa học & chuyên gia nghiên cứu

1. GS.TS Phạm Thị Mỹ Dung

  • Học hàm, học vị: Giáo sư, Tiến sĩ
  • Giới tính: Nữ               Năm sinh: 1948
  • Chức vụ: 
    – Nguyên Giảng viên cao cấp Học viện Nông nghiệp.
    – Viện trưởng Viện Khoa học PTNT- Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam.
  • Lĩnh vực nghiên cứu: Kinh tế
  • Hoạt động xã hội nghề nghiệp:
    – Ủy viên thường vụ, phó ban Khoa học công nghệ Hội khoa học Kinh tế nông nghiệp và PTNT Việt Nam (VAERD);
    – Ủy viên Ban chấp hành Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội;
    – Ủy viên ban chấp hành Hiệp hội nông nghiệp hữu cơ Việt Nam (VOAA);
    – Ủy viên Ban chấp hành Hiệp hội kế toán Kiểm toán Việt Nam. Chi hội trưởng Chi hội kế toán Đại học nông nghiệp Hà Nội.

2. PGS.TS Hoàng Văn Hoan

  • Học hàm, học vị: Phó Giáo sư, Tiến sĩ
  • Giới tính: Nam               Năm sinh: 1972
  • Chức vụ: 
    – Phó Vụ trưởng Vụ Các trường Chính trị, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
  • Lĩnh vực nghiên cứu:
    – Quản lý Du lịch và Khách sạn.
    – Kinh tế quản lý và Kế hoạch hóa Kinh tế Quốc dân.
  • Hoạt động xã hội nghề nghiệp:
    – Nguyên Trưởng khoa Quản lý Kỉnh tế, Học viện Chính trị Khu vực I;
    – Nguyên Phó Giám đốc, Học viện Chính trị Khu vực I.

3. TS Phùng Giang Hải

  • Học hàm, học vị:  Tiến sĩ
  • Giới tính: Nam               Năm sinh: 1974
  • Chức vụ: 
    – Trưởng Ban Thể chế nông thôn – Viện Chiến lược, Chính sách nông nghiệp và Môi trường Bộ Nông nghiệp & Môi trường.
  • Lĩnh vực nghiên cứu:
    – Chính sách công;
    – Kinh tế phát triển;
    – Kinh tế nông nghiệp..
  • Hoạt động xã hội nghề nghiệp:
    – Nguyên Phó Chánh Văn phòng, Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản (VIFEP) – Bộ thủy sản (trước đây) – Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
    – Nguyên Trưởng Bộ môn, Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT – Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

4. ThS Ma Quang Trung

  • Học hàm, học vị: Thạc sĩ
  • Giới tính: Nam               Năm sinh: 1958
  • Chức vụ: 
    – Nguyên Cục trưởng Cục kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
    – Nguyên cục trưởng cục Trồng trọt Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
  • Lĩnh vực nghiên cứu:
    – Trồng trọt;
    – Khoa học cây trồng.
  • Hoạt động xã hội nghề nghiệp:
    – Nguyên Chi Cục trưởng chi cục BVTV tỉnh Lào Cai;
    – Nguyên Giám đốc Trung Tâm khuyến nông tỉnh Lào Cai;
    – Nguyên Phó Giám đốc sở Nông Lâm nghiệp tỉnh Lào Cai
    – Nguyên Giám đốc sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai
    – Nguyên Cục trưởng Cục trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và PTNT
    – Nguyên Cục trưởng Cục kinh tế hợp tác và PTNT, Bộ Nông nghiệp và PTNT
    – Giám đốc Trung tâm hỗ trợ chuyển giao Hoa, Sinh vật cảnh và PTNT.

5. PGS.TS Nguyễn Viết Nghĩa

  • Học hàm, học vị: Phó Giáo sư, Tiến sĩ
  • Giới tính: Nam               Năm sinh: 1980
  • Chức vụ: 
    – Phó Trưởng phòng phụ trách phòng Xuất bản, Trường Đại học Mỏ – Địa chất;
    – Trị sự tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ – Địa chất;
    – Phó Trưởng bộ môn, Khoa Trắc địa bản đồ & Quản lý đất đai, Trường Đại học Mỏ – Địa chất,
  • Lĩnh vực nghiên cứu:
    – Ứng dụng mô hình trí tuệ nhân tạo trong marketing;
    – Ứng dụng công nghệ mới trong công tác Trắc địa – bản đồ.
    – Kỹ thuật Địa tin học trong nghiên cứu tài nguyên, môi trường;
    – Khoa học trái đất.
  • Hoạt động xã hội nghề nghiệp:
    – Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ tổng kết các mô hình hợp tác xã nông nghiệp chuyển đổi thành công theo Luật HTX 2012.
    – Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng và cảnh báo lũ quét độ phân giải cao cho một số tỉnh vùng Tây Bắc nhằm tăng cường khả năng ứng phó với thiên tai của cộng đồng phục vụ xây dựng nông thôn mới.
    – Nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo xây dựng hệ thống cảnh báo thiên tai, lũ lụt cho các vùng ven biển Việt Nam có sự tham gia tương tác của cộng đồng.
    – Nghiên cứu xây dựng mô hình cảnh báo và phân vùng lũ quét cho tỉnh Phú Thọ thích ứng với biến đổi khí hậu.
6. TS Trần Thị Thái
  • Học hàm, học vị:  Tiến sĩ
  • Giới tính: Nữ               Năm sinh: 1982
  • Chức vụ: 
    – Giảng viên chính – Viện Lịch sử Đảng, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
  • Lĩnh vực nghiên cứu:
    – Chủ trương, đường lối phát triển kinh tế – xã hội, nông nghiệp, nông thôn của Đảng và Nhà nước
    – Mô hình HTX kiểu mới trong nông nghiệp, nông thôn
  • Hoạt động xã hội nghề nghiệp:
    – Tuyên truyền lý luận, thực tiễn về mô hình HTX kiểu mới trong nông nghiệp, nông thôn
    – Xây dựng mô hình HTX kiểu mới theo hướng phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới 2021-2025.

    – Xây dựng thương hiệu Nông sản Việt

7. ThS Nguyễn Minh Tuấn
  • Học hàm, học vị:  Thạc sĩ
  • Giới tính: Nam               Năm sinh: 1957
  • Chức vụ: 
    – Nguyên Trưởng ban Chính sách – Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
  • Lĩnh vực nghiên cứu:
    – Chính sách Hợp tác xã.
  • Hoạt động xã hội nghề nghiệp:
    – Mô hình, chính sách Hợp tác xã Việt Nam.
8. ThS Phạm Quốc Trị
  • Học hàm, học vị: Thạc sĩ
  • Giới tính: Nam               Năm sinh: 1978
  • Chức vụ: 
    – Trưởng phòng Thông tin và Hợp tác quốc tế, Viện phát triển kinh tế hợp tác (ICED).
  • Lĩnh vực nghiên cứu:
    – Kinh tế nông nghiệp.
  • Hoạt động xã hội nghề nghiệp:
    – Nghiên cứu viên, Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế – Viện Chính sách và chiến lược PTNNNT – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (IPSARD)
    – Nghiên cứu viên chính, Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế – Viện Chính sách và chiến lược PTNNNT – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (IPSARD);
    – Trưởng phòng Quản lý khoa học và nghiên cứu phát triển kinh tế hợp tác và hợp tác xã;
    – Trưởng phòng Thông tin và Hợp tác quốc tế – Viện Phát triển kinh tế hợp tác (ICED)